- Ảnh - Vật tư ngành ảnh
- Phần mềm - thiết kế website
- Bảo Hộ Lao Động
- Bao bì - In Ấn - Tạo mẫu
- Công nghệ thông tin
- Cơ khí
- Da - Giầy
- Điện - Điện tử
- Du học - Dạy nghề
- Dệt may - Nguyên phụ liệu may mặc
- Thời trang - Đồng phục
- Khách sạn - Nhà hàng
- Dịch vụ Du lịch
- Thủ công mỹ nghệ
- Gốm sứ
- Quà tặng - Đồ lưu niệm
- Địa ốc - Bất động sản
- Giám định hàng hóa & Dịch vụ tư vấn
- Hóa chất - Nhiên liệu
- Hàng tiêu dùng - Gia dụng
- Máy móc - Thiết bị
- Mỹ phẩm - Thẩm mỹ viện
- Xử lý & Vệ sinh mội trường
- Nông, Lâm, Ngư Nghiệp
- Ô Tô - Xe máy
- Rượu bia - Nước giải khát
- Thủy hải sản
- Thực phẩm chế biến
- Tài chính - Ngân hàng - Bảo Hiểm
- Triển lãm - Quảng cáo
- Vận tải - Giao nhận hàng hóa
- Viễn thông - Bưu chính
- Vàng bạc - Trang sức
- Văn phòng - Văn hóa phẩm
- XD - Vật liệu XD
- Nội - Ngoại thất
- Y tế - Dược phẩm - Thiết bị
- Vệ Sinh - Chăm sóc Mẹ & Bé
- Các ngành nghề khác
- Thời Nguyễn, Thừa Thiên là phủ. Thời thuộc Pháp được đổi thành tỉnh Thừa Thiên. Năm 1976, tỉnh Thừa Thiên sáp nhập với tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị thành tỉnh Bình Trị Thiên. - Theo Quyết định ngày 30 tháng 6 năm 1989 tại kỳ họp thứ 5 của Quốc hội khóa VIII nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ba tỉnh này lại được tách ra như cũ, riêng tỉnh Thừa Thiên sau khi tách thì mang tên gọi mới: Thừa Thiên Huế. II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN 1. Tọa độ Tỉnh Thừa Thiên Huế nằm ở duyên hải miền trung Việt Nam bao gồm phần đất liền và phần lãnh hải thuộc thềm lục địa biển Đông. Phần đất liền Thừa Thiên Huế có tọa độ địa lý như sau: - Điểm cực Bắc: 16044'30'' vĩ Bắc và 107023'48'' kinh Đông tại thôn Giáp Tây, xã Điền Hương, huyện Phong Điền. - Điểm cực Nam: 15059'30'' vĩ Bắc và 107041'52'' kinh Đông ở đỉnh núi cực nam, xã Thượng Nhật, huyện Nam Đông. - Điểm cực Tây: 16022'45'' vĩ Bắc và 107000'56'' kinh Đông tại bản Paré, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới. - Điểm cực Đông: 16013'18'' vĩ Bắc và 108012'57'' kinh Đông tại bờ phía Đông đảo Sơn Chà, thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc. 2. Giới hạn, diện tích Thừa Thiên Huế có chung ranh giới đất liền với tỉnh Quảng Trị, Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (có 81 km biên giới với Lào) và giáp biển Đông. - Phía Bắc, từ Đông sang Tây, Thừa Thiên Huế trên đường biên dài 111,671 km tiếp giáp với các huyện Hải Lăng, Đakrông và Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. - Từ mặt Nam, tỉnh có biên giới chung với huyện Hiên, tỉnh Quảng Nam dài 56,66km, với huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng dài 55,82 km. - Ở phía Tây, ranh giới tỉnh (cũng là biên giới quốc gia) kéo dài từ điểm phía Bắc (ranh giới tỉnh Thừa Thiên Huế với tỉnh Quảng Trị và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào) đến điểm phía Nam (ranh giới tỉnh Thừa Thiên Huế với tỉnh Quảng Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào) dài 87,97km. - Phía Đông, tiếp giáp với biển Đông theo đường bờ biển dài 120km. - Phần đất liền, Thừa Thiên Huế có diện tích 503.320,52ha (theo niên giám thống kê năm 2010), kéo dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, nơi dài nhất 120 km (dọc bờ biển), nơi ngắn nhất 44 km (phần phía Tây); mở rộng chiều ngang theo hướng Đông Bắc - Tây Nam với nơi rộng nhất dọc tuyến cắt từ xã Quảng Công (Quảng Điền), thị trấn Tứ Hạ (Hương Trà) đến xã Sơn Thủy - Ba Lé (A Lưới) 65km và nơi hẹp nhất là khối đất cực Nam chỉ khoảng 2-3km. - Vùng nội thủy: rộng 12 hải lý - Vùng đặc quyền kinh tế mở rộng đến 200 hải lý tính từ đường cơ sở. - Trên thềm lục địa biển Đông ở về phía Đông Bắc cách mũi cửa Khém nơi gần nhất khoảng 600m có đảo Sơn Chà. Tuy diện tích đảo không lớn (khoảng 160ha), nhưng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ an ninh quốc phòng đối với nước ta nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. - Thừa Thiên Huế nằm trên trục giao thông quan trọng xuyên Bắc-Nam, trục hành lang Đông - Tây nối Thái Lan - Lào - Việt Nam theo đường 9. Thừa Thiên Huế ở vào vị trí trung độ của cả nước, nằm giữa thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm lớn của hai vùng kinh tế phát triển nhất nước ta. Thừa Thiên Huế cách Hà Nội 660 km, cách thành phố Hồ Chí Minh 1.080 km. - Bờ biển của tỉnh dài 120 km, có cảng Thuận An và vịnh Chân Mây với độ sâu 18 - 20m đủ điều kiện xây dựng cảng nước sâu với công suất lớn, có cảng hàng không Phú Bài nằm trên đường quốc lộ 1A và đường sắt xuyên Việt chạy dọc theo tỉnh. 3. Khí hậu, thời tiết Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cho nên thời tiết diễn ra theo chu kỳ 4 mùa, mùa xuân mát mẽ, ấm áp; mùa hè nóng bức; mùa thu dịu và mùa đông gió rét. Nhiệt độ trung bình cả năm 25°C. Số giờ nắng cả năm là 2000 giờ. Mùa du lịch đẹp nhất từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. 4. Đặc điểm địa hình Địa hình Thừa Thiên Huế có cấu tạo dạng bậc khá rõ rệt. - Địa hình núi chiếm khoảng 1/4 diện tích, từ biên giới Việt - Lào và kéo dài đến thành phố Đà Nẵng. - Địa hình trung du chiếm khoảng 1/2 diện tích, độ cao phần lớn dưới 500 m, có đặc điểm chủ yếu là đỉnh rộng, sườn thoải và phần lớn là đồi bát úp, với chiều rộng vài trăm mét. - Đồng bằng Thừa Thiên Huế điển hình cho kiểu đồng bằng mài mòn, tích tụ, có cồn cát, đầm phá. Diện tích vùng đồng bằng chiếm khoảng 1.400 km2. Tổng diện tích đất các loại cây trồng: 90.974 ha, trong đó diện tích cây hàng năm là: 76.995 ha; diện tích cây lâu năm: 13.979 ha (số liệu năm 2008). 5. Đầm phá Tam Giang - Hệ đầm phá Tam Giang-Cầu Hai trải dài 68 km thuộc địa phận năm huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Vang, và Phú Lộc với diện tích 22.000 ha. - Về mặt địa lý khu đầm này là bốn đầm nối nhau từ Bắc xuống Nam: Phá Tam Giang; Đầm Sam; Đầm Hà Trung-Thủy Tú; Đầm Cầu Hai. - Phá Tam Giang chạy dài khoảng 27 km bắt đầu từ cửa sông Ô Lâu đến cửa sông Hương với diện tích 5.200 ha. Phá thông với biển bằng mỗi cửa Thuận An. - Đầm Sam nhỏ hơn với diện tích 1.620 ha, không thông ra biển. - Đầm Hà Trung-Thủy Tú dài và hẹp với diện tích 3.600 ha cũng là đầm kín không thông ra biển. - Đầm Cầu Hai lớn nhất với diện tích 11.200 ha. Cửa Tư Hiền thông đầm Cầu Hai với biển. 6. Hệ thống sông ngòi Tổng chiều dài sông suối và sông đào đạt tới 1.055km, tổng diện tích lưu vực tới 4.195km2. Mật độ sông suối dao động trong khoảng 0,3-1km/km2, có nơi tới 1,5-2,5 km/km2. Trên lãnh thổ Thừa Thiên Huế từ Bắc vào Nam gặp các sông chính sau: - Sông Ô Lâu - Hệ thống Sông Hương - Sông Nong - Sông Truồi - Sông Cầu Hai - Sông Bù Lu Trong đó sông Hương là con sông lớn nhất, có hai nguồn chính và đều bắt nguồn từ dãy núi Trường Sơn. Dòng chính của Tả Trạch dài khoảng 67 km, bắt nguồn từ dãy Trường Sơn Đông, ven khu vực vườn quốc gia Bạch Mã chảy theo hướng tây bắc với 55 thác nước hùng vĩ, qua thị trấn Nam Đông rồi sau đó hợp lưu với dòng Hữu Trạch tại ngã ba Bằng Lãng (khoảng 3 km về phía bắc khu vực lăng Minh Mạng). Hữu Trạch dài khoảng 60 km là nhánh phụ, chảy theo hướng bắc, qua 14 thác nguy hiểm và vượt qua phà Tuần để tới ngã ba Bằng Lãng, nơi hai dòng này gặp nhau và tạo nên sông Hương.Từ Bằng Lãng đến cửa sông Thuận An, sông Hương dài 33 km và chảy rất chậm (bởi vì mực nước sông không cao hơn mấy so với mực nước biển). Ngoài các sông thiên nhiên, xung quanh thành phố Huế còn gặp nhiều sông đào như: - Sông An Cựu (có tên là Lợi Nông) dài 27km nối sông Hương với đầm Cầu Hai ở Cống Quan thông qua sông Đại Giang; - Sông Đông Ba dài khoảng 3km là sông đào từ cầu Gia Hội đến Bao Vinh; - Sông Kẻ Vạn dài 5,5km nối sông Hương (cầu Bạch Hổ) với sông Bạch Yến và sông An Hòa, vòng ngoài kinh thành Huế rồi lại đổ vào sông Hương ở Bao Vinh. Trên đồng bằng duyên hải còn có hói Bảy Xã, hói Hàng Tổng nối sông Hương với sông Bồ, hói Phát Lát, hói Như Ý, hói Chợ Mai. III. TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Trên lãnh thổ Thừa Thiên Huế đã phát hiện được 120 mỏ, điểm khoáng sản với 25 loại khoáng sản, tài nguyên nước dưới đất, phân bố đều khắp, trong đó chiếm tỷ trọng đáng kể và có giá trị kinh tế là các khoáng sản phi kim loại và nhóm vật liệu xây dựng.
- Nhóm khoáng sản nhiên liệu chủ yếu là than bùn, trữ lượng các mỏ than bùn ở khu vực các trằm tại Phong Chương được đánh giá lên tới 5 triệu mét khối. - Nhóm khoáng sản kim loại có sắt, titan, chì, kẽm, vàng, thiếc - Nhóm khoáng sản phi kim loại và nhóm vật liệu xây dựng là các nhóm có triển vọng lớn nhất của Thừa Thiên Huế, bao gồm pyrit, phosphorit, kaolin, sét, đá granit, đá gabro, đá vôi, cuội sỏi và cát xây dựng. - Tài nguyên nước (bao gồm cả nước nhạt và nước khoáng nóng) được phân bố tương đối đều trên địa bàn toàn tỉnh. Tổng trữ lượng nước dưới đất ở các vùng đã nghiên cứu ở cấp C1 đạt gần 9.200m3/ngày. - Bảy nguồn nước khoáng nóng có thể sử dụng để uống và chữa bệnh (đáng chú ý nhất trong số này là ba điểm Thanh Tân, Mỹ An và A Roàng). IV. HỆ THỐNG DI TÍCH LỊCH SỬ Số lượng di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh đã được xếp hạng (tính dến 31/12/2010) là 132, trong đó: - Đình: 26 - Chùa: 6 - Đàn: 2 - Tháp: 2 - Di tích lịch sử, cách mạng: 94 - Di tích khác: 2 V. CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH (theo niên giám thống kê năm 2010) Tỉnh Thừa Thiên Huế hiện có 9 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và 07huyện (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Vang, Phú Lộc, A Lưới, Nam Đông). a. Thành phố Huế - Tổng diện tích: 70,99 km2 - Dân số: 338.094 người - Mật độ dân số: 4762,56 người/km2 - Vị trí địa lý: + Phía Đông và phía Nam giáp thị xã Hương Thủy + Phía Tây giáp huyện Hương Trà + Phía Bắc giáp huyện Hương Trà và Phú Vang - Số đơn vị hành chính: 27 phường. b. Huyện Phong Điền - Tổng diện tích: 953,99 km2 - Dân số: 89.029 người - Mật độ dân số: 93,32 người/km2 - Vị trí địa lý: + Phía Đông giáp với huyện Quảng Điền, + Phía Đông Nam giáp với huyện Hương Trà, + Phía Đông Bắc giáp biển Đông, + Phía Tây Bắc giáp tỉnh Quảng Trị. + Phía Nam giáp với huyện A Lưới, - Số đơn vị hành chính: 15 xã và 01 thị trấn. c. Huyện Quảng Điền - Tổng diện tích: 163,29 km2 - Dân số: 83.538 người - Mật độ dân số: 511,59 người/km2 - Vị trí địa lý: Quảng Điền là huyện nằm về phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế, cách thành phố Huế khoảng 15 km. + Phía Đông và Nam giáp huyện Hương Trà + Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Phong Điền, + Phía Bắc và Đông Bắc giáp biển Đông. - Số đơn vị hành chính: 10 xã và 01 thị trấn. d. Huyện Hương Trà - Tổng diện tích: 522,05 km2 - Dân số: 112.327 người - Mật độ dân số: 215,17 người/km2 - Vị trí địa lý: + Phía Đông giáp thành phố Huế, thị xã Hương Thủy. + Phía Tây giáp huyện Phong Điền + Phía Nam giáp huyện A Lưới + Phía Bắc giáp huyện Quảng Điền và huyện Phú Vang. - Số đơn vị hành chính: 01 thị trấn và 15 xã, theo địa hình chia làm 3 vùng: + Vùng miền núi và gò đồi có 5 xã: Hồng Tiến, Bình Điền, Bình Thành, Hương Bình và Hương Thọ. + Vùng đồng bằng và bán sơn địa có 8 xã và thị trấn: Hương Hồ, Hương Chữ, Hương An, Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân, Hương Toàn, Hương Vinh và Thị trấn Tứ Hạ. + Vùng đầm phá và ven biển có 2 xã: Hương Phong và Hải Dương. e. Thị xã Hương Thuỷ - Tổng diện tích: 458,17 km2 - Dân số: 96.309 người - Mật độ dân số: 210,20 người/km2 - Vị trí địa lý: + Phía Đông giáp huyện Phú Lộc + Phía Tây giáp huyện Hương Trà và huyện A Lưới + Phía Nam giáp huyện Nam Đông + Phía Bắc giáp thành phố Huế và huyện Phú Vang - Số đơn vị hành chính: 05 phường và 07 xã. g. Huyện Phú Vang - Tổng diện tích: 279,89 km2 - Dân số: 171.363 người - Mật độ dân số: 612,25 người/km2 - Vị trí địa lý: + Phía Đông giáp Biển Đông. + Phía Tây giáp thành phố Huế và thị xã Hương Thủy + Phía Nam giáp huyện Phú Lộc + Phía Bắc giáp huyện Hương Trà - Số đơn vị hành chính: 19 xã và 01 thị trấn. h. Huyện Phú Lộc - Tổng diện tích: 729,56 km2 - Dân số: 135.225 người - Mật độ dân số: 185,35 người/km2 - Vị trí địa lý: + Phía Đông giáp biển Đông + Phía Tây giáp huyện Nam Đông. + Phía Nam giáp Đà Nẵng + Phía Bắc giáp thị xã Hương Thủy, huyện Phú Vang - Số đơn vị hành chính: 16 xã và 02 thị trấn. i. Huyện A Lưới - Tổng diện tích: 1.232,70 km2 - Dân số: 22.504 người - Mật độ dân số: 18,26 người/km2 - Vị trí địa lý: + Phía Đông giáp thị xã Hương Thủy, huyện Hương Trà và huyện Nam Đông (Thừa Thiên Huế) + Phía Tây giáp tỉnh Salavan và Sê Kông (nước CHDCND Lào) + Phía Nam giáp huyện Tây Giang (tỉnh Quảng Nam) + Phía Bắc giáp huyện Phong Điền (Thừa Thiên - Huế) và Đakrông (tỉnh Quảng Trị) - Số đơn vị hành chính: 01 thị trấn và 20 xã. k. Huyện Nam Đông - Tổng diện tích: 651,95 km2 - Dân số: 42.490 người - Mật độ dân số: 65,17 người/km2 - Vị trí địa lý: + Phía Đông giáp huyện Phú Lộc + Phía Tây giáp huyện A Lưới + Phía Nam giáp tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng + Phía Bắc giáp thị xã Hương Thủy. - Số đơn vị hành chính: 10 xã và 01 thị trấn. VI. DÂN TỘC, TÔN GIÁO 1. Dân tộc Tỉnh Thừa Thiên Huế có các dân tộc thiểu số đó là: - Dân tộc Bru-Vân Kiều - Dân tộc Cơ tu - Dân tộc Tà Ôi - Dân tộc Pa Kôh 2. Tôn giáo Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có 4 tôn giáo đó là: - Phật giáo - Công giáo - Tin lành - Cao đài DANH BẠ DOANH NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
Bộ vít sửa điện thoại 6 mũi - TOP | bo vit sua dien thoai 6 mui
Giá Bán
130.000 VNĐ
Giá Gốc
|
Chống thâm quầng mắt - OENOBIOL REGARD
Giá Bán
1.250.000 VNĐ
Giá Gốc
|